当前位置:首页 > Thế giới > Nhận định, soi kèo Mazatlan FC vs Club Tijuana, 10h05 ngày 15/4 正文
标签:
责任编辑:Giải trí
Theo đó, hội thi tổ chức trên nguyện vọng tự nguyện.
Ở mỗi bậc học, nội dung thi đều gồm 2 phần: trực tiếp tổ dạy tại 1 lớp học trong 1 tiết và báo cáo thuyết trình tối đa 30 phút.
Các tiết dạy học hay tổ chức hoạt động được thực hiện tại cơ sở nơi giáo viên đang làm việc, ở các lớp học có đầy đủ học sinh. Những hoạt động này không được thử trước; và chỉ báo trước tối đa 3 ngày trước thời gian thi.
Ở phần trình bày, giáo viên sẽ thuyết trình biện pháp thực hiện có hiệu quả nhất về nghiệp vụ của mình (cách nuôi dạy trẻ ở mầm non, cách tổ chức hoạt động giáo dục ở bậc phổ thông...) trong thời gian tối đa 30 phút. Biện pháp báo cáo phải chưa được báo cáo ở bất cứ đâu, chưa được dùng để xét duyệt thành tích cá nhân trước đó.
Hội thi cấp trường được tổ chức mỗi năm một lần. Hội thi cấp huyện được tổ chức 2 năm một lần. Hội thi cấp tỉnh được tổ chức 4 năm một lần.
Ảnh minh họa: Thanh Hùng |
Để tham gia cấp trường, giáo viên phải đạt chuẩn nghề nghiệp ở mức khá trở lên (của năm liền kề năm tham gia hội thi) kèm theo một số quy định khác.
Để tham gia cấp huyện, giáo viên phải được công nhận dạy giỏi cấp trường 2 năm liên tục, trong đó năm thứ 2 là năm đăng ký tham gia hội thi giáo viên dạy giỏi cấp huyện.
Để tham gia cấp tỉnh, giáo viên phải được công nhận dạy giỏi cấp huyện 2 lần liên tục, trong đó lần thứ hai là năm đăng ký tham gia hội thi giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh (ở bậc mầm non). Còn tiêu chuẩn để dự cấp tỉnh ở bậc phổ thông là giáo viên được công nhận dạy giỏi cấp huyện 2 lần liên tục, trong đó lần thứ hai là năm đăng ký tham gia Hội thi giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh (đối với giáo viên tiểu học, THCS) và cấp trường 2 lần trong 4 năm liền kề, trong đó lần thứ hai là năm đăng ký tham gia Hội thi giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh (đối với giáo viên THPT).
![]() |
Ảnh minh họa: Thanh Hùng |
Giáo viên chủ nhiệm giỏi
Theo dự thảo, nội dung thi giáo viên chủ nhiệm giỏi sẽ bao gồm: thực hành một tiết tổ chức hoạt động trải nghiệm (tiết sinh hoạt lớp/ tiết hoạt động trải nghiệm hoặc hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp).
Tiết thực hành tham gia hội thi được tổ chức lần đầu tại lớp học với nguyên trạng số lượng học sinh, không "thử" trước, được báo trước tối đa 3 ngày.
Ngoài ra, giáo viên cũng phải trình bày biện pháp thực hiện có hiệu quả nhất trong công tác giáo dục học sinh.
Kết quả để đánh giá, xếp loại thi đua cá nhân
Giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi, giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi cấp trường, cấp huyện và cấp tỉnh phải có điểm kết luận tiết thi giảng hoặc tổ chức hoạt động giáo dục đạt loại giỏi; báo cáo được trên 50% Ban giám khảo đánh giá "Đạt".
Kết quả hội thi là minh chứng để đánh giá, xếp loại thi đua của cá nhân. Các tiết dạy sẽ được giáo viên dạy lại, báo cáo lại để chia sẻ với đồng nghiệp.
Như vậy kết quả chỉ để đánh giá, xếp loại cá nhân giáo viên là điểm mới so với các Thông tư trước đây.
Sẽ không còn việc UBND các cấp, các cơ quan quản lý giáo dục địa phương có chính sách khuyến khích với tập thể có nhiều thành tích trong Hội thi hoặc xếp hạng các đoàn tham gia Hội thi các cấp huyện, tỉnh căn cứ vào điểm đạt được của các giáo viên dự thi.
Tham khảo đầy đủ dự thảo TẠI ĐÂY
Bộ GD-ĐT sẽ nhận ý kiến góp ý về dự thảo này đến hết ngày 10/11, gửi về Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục, địa chỉ số 35 Đại Cồ Việt – Hai Bà Trưng – Hà Nội (Bà Cù Thị Thủy, email: ctthuy@moet.gov.vn).
Thanh Hùng - Song Nguyên
" alt="Bộ Giáo dục lấy ý kiến về quy định công nhận giáo viên dạy giỏi"/>
Bộ Giáo dục lấy ý kiến về quy định công nhận giáo viên dạy giỏi
TT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp xét tuyển | Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện | Điểm trúng tuyển (theo thang 40) |
1 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01; D11 | Anh | 33,00 |
2 | 7310630 | Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) | A01; C00; C01; D01 | A01, D01: Anh | 31,00 |
3 | 7310630Q | Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) | A01; C00; C01; D01 | A01, D01: Anh | 31,00 |
4 | 7340101 | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) | A00; A01; D01 | A00: Toán | 32,00 |
5 | 7340115 | Marketing | A00; A01; D01 | A00: Toán | 32,50 |
6 | 7340101N | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) | A00; A01; D01 | A00: Toán | 32,50 |
7 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | A00; A01; D01 | A00: Toán | 33,00 |
8 | 7340201 | Tài chính - Ngân hàng | A00; A01; D01; D07 | A00: Toán | 30,00 |
9 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; C01; D01 | A00, C01: Toán | 30,00 |
10 | 7380101 | Luật | A00; A01; C00; D01 | A00, A01: Toán | 30,25 |
11 | 7720201 | Dược học | A00; B00; D07 | Hóa | 30,00 |
12 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01; D04; D11; D55 | D01, D11: Anh | 31,00 |
13 | 7220204A | Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành: Trung - Anh) | D01; D04; D11; D55 | D01, D11: Anh Trung Quốc | 31,00 |
14 | 7420201 | Công nghệ sinh học | A00; B00; D08 | A00: Hóa | 26,75 |
15 | 7520301 | Kỹ thuật hóa học | A00; B00; D07 | Hóa | 27,25 |
16 | 7480101 | Khoa học máy tính | A00; A01; D01 | Toán | 30,75 |
17 | 7480102 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | A00; A01; D01 | Toán | 29,00 |
18 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | A00; A01; D01 | Toán | 32,00 |
19 | 7520201 | Kỹ thuật điện | A00; A01; C01 | Toán | 25,75 |
20 | 7520207 | Kỹ thuật điện tử - viễn thông | A00; A01; C01 | Toán | 25,50 |
21 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00; A01; C01 | Toán | 28,75 |
22 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | A00; A01; C01 | Toán | 27,00 |
23 | 7580101 | Kiến trúc | V00; V01 | Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,0 | 25,00 |
24 | 7210402 | Thiết kế công nghiệp | H00; H01; H02 | Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 | 22,50 |
25 | 7210403 | Thiết kế đồ họa | H00; H01; H02 | Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,0 | 27,00 |
26 | 7210404 | Thiết kế thời trang | H00; H01; H02 | Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 | 22,50 |
27 | 7580108 | Thiết kế nội thất | H00; H01; H02 | Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 | 22,50 |
28 | 7340408 | Quan hệ lao động | A00; A01; C01; D01 | A00, C01: Toán | 24,00 |
29 | 7810301 | Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) | A01; D01; T00; T01 | A01, D01: Anh | 26,50 |
30 | 7810302 | Golf | A01; D01; T00; T01 | A01, D01: Anh | 24,00 |
31 | 7310301 | Xã hội học | A01; C00; C01; D01 | A01, D01: Anh | 25,00 |
32 | 7760101 | Công tác xã hội | A01; C00; C01; D01 | A01, D01: Anh | 23,50 |
33 | 7850201 | Bảo hộ lao động | A00; B00; D07 | Hóa | 23,50 |
34 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | A00; B00; D07 | Hóa | 24,00 |
35 | 7440301 | Khoa học môi trường | A00; B00; D07 | Hóa | 24,00 |
36 | 7460112 | Toán ứng dụng | A00; A01 | Toán ≥ 5,0 | 23,00 |
37 | 7460201 | Thống kê | A00; A01 | Toán ≥ 5,0 | 23,00 |
38 | 7580105 | Quy hoạch vùng và đô thị | A00; A01; V00; V01 | A00, A01: Toán | 23,00 |
39 | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | A00; A01; C01 | Toán | 23,00 |
1.2. Chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh – Việt
TT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp xét tuyển | Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện | Điểm trúng tuyển (theo thang 40) |
1 | F7220201 | Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt | D01; D11 | Anh | 30,50 |
2 | F7310630Q | Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt | A01; C00; C01; D01 | A01, D01: Anh | 25,25 |
3 | F7340101 | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt | A00; A01; D01 | A00: Toán | 28,50 |
4 | F7340115 | Marketing - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt | A00; A01; D01 | A00: Toán | 28,50 |
5 | F7340101N | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt | A00; A01; D01 | A00: Toán | 28,25 |
6 | F7340120 | Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt | A00; A01; D01 | A00: Toán | 30,75 |
7 | F7340201 | Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt | A00; A01; D01; D07 | A00: Toán | 24,75 |
8 | F7340301 | Kế toán - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt | A00; A01; C01; D01 | A00, C01: Toán | 24,00 |
9 | F7380101 | Luật - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt | A00; A01; C00; D01 | A00, A01: Toán | 24,00 |
10 | F7420201 | Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt | A00; B00; D08 | A00: Hóa | 24,00 |
11 | F7480101 | Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt | A00; A01; D01 | Toán | 24,50 |
12 | F7480103 | Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt | A00; A01; D01 | Toán | 25,00 |
13 | F7520201 | Kỹ thuật điện - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt | A00; A01; C01 | Toán | 22,50 |
14 | F7520207 | Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt | A00; A01; C01 | Toán | 22,50 |
15 | F7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa -Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt | A00; A01; C01 | Toán | 23,00 |
16 | F7580201 | Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt | A00; A01; C01 | Toán | 22,50 |
17 | F7210403 | Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt | H00; H01; H02 | Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 | 22,50 |
1.3. Chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh
TT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp xét tuyển | Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện | Điểm trúng tuyển (theo thang 40) |
1 | FA7220201 | Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh | D01; D11 | Anh | 30,50 |
2 | FA7340115 | Marketing - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh | A00; A01; D01 | A00: Toán | 24,00 |
3 | FA7340101N | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh | A00; A01; D01 | A00: Toán | 24,00 |
4 | FA7420201 | Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh | A00; B00; D08 | A00: Hóa | 22,50 |
5 | FA7480101 | Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh | A00; A01; D01 | Toán | 22,50 |
6 | FA7480103 | Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh | A00; A01; D01 | Toán | 22,50 |
7 | FA7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh | A00; A01; D01 | Toán | 22,50 |
8 | FA7580201 | Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh | A00; A01; D01 | Toán | 22,50 |
9 | FA7340301 | Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh | A00; A01; C01; D01 | A00, C01: Toán | 22,50 |
1.4. Chương trình học 02 năm đầu tại các cơ sở
TT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp xét tuyển | Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện | Điểm trúng tuyển (theo thang 40) | |
CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG | ||||||
1 | N7220201 | Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang | D01; D11 | Anh | 23,00 | |
2 | N7340115 | Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang | A00; A01; D01 | A00: Toán | 23,00 | |
3 | N7340101N | Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang | A00; A01; D01 | A00: Toán | 23,00 | |
4 | N7340301 | Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang | A00; A01; C01; D01 | A00, C01: Toán | 22,50 | |
5 | N7380101 | Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang | A00; A01; C00; D01 | A00, A01: Toán | 23,00 | |
CCHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC | ||||||
1 | B7220201 | Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc | D01; D11 | Anh | 23,00 | |
2 | B7340101N | Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc | A00; A01; D01 | A00: Toán | 23,00 | |
3 | B7380101 | Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc | A00; A01; C00; D01 | A00, A01: Toán | 23,00 | |
4 | B7310630Q | Việt Nam học, Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch -Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc | A01; C00; C01; D01 | A01, D01: Anh | 22,50 | |
5 | B7480103 | Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc | A00; A01; D01 | Toán | 22,50 | |
" alt="Điểm chuẩn Trường ĐH Tôn Đức Thắng 2019 từ 22,5 đến 33"/>
Ông Nguyễn Anh Quân, Phó Viện trưởng Viện Nghiên cứu Giáo dục Nghề nghiệp (IVES) chia sẻ tại hội thảo. Ảnh: Thanh Hùng |
Ông Nguyễn Anh Quân, Phó Viện trưởng Viện Nghiên cứu Giáo dục Nghề nghiệp cho biết, tỷ lệ tốt nghiệp đại học ở Việt Nam ra không có việc làm cũng như tìm kiếm việc làm rất khó khăn. Thậm chí có những người có đến 2 – 3 bằng đại học nhưng không tìm được cơ hội việc làm.
Trong khi đó, hiện nay để đáp ứng nhu cầu nhân lực ngày càng cao của thị trường lao động, Chính phủ Đức đã và đang thi hành những chính sách khuyến khích du học sinh học tập và làm việc tại Đức theo mô hình “đào tạo kép” tức học lý thuyết tại trường song song với thực hành tại doanh nghiệp.
Theo ông Quân, những việc làm du học nghề tại Đức như: Điều dưỡng viên, quản lý khách sạn nhà hàng, đầu bếp, xây dựng, sửa chữa ô tô, bán ở các phòng vé du lịch, hướng dẫn viên ở sân bay, thư ký của luật sư,…
Với việc “đào tạo kép”, ưu điểm là doanh nghiệp Đức sẽ hỗ trợ học viên trong suốt quá trình học với mức hồ trợ tùy từng doanh nghiệp và từng bang (khoảng từ 500-1100Euro/tháng), nhưng không thấp hơn mức quy định của Liên bang. “Đây là mức đủ để học viên có thể chi trả tiền sinh hoạt, như ăn uống, trả tiền nhà và điện nước. Mức chi tiêu sinh hoạt trung bình của một học viên về tiền thuê nhà (gồm cả điện, nước và internet) khoảng 300 - 350 Euro/tháng, các em có thể đăng ký ký túc xá nhà trường nếu có hoặc chúng tôi sẽ hỗ trợ trong khâu liên kết”, ông Quân nói.
Trung bình mỗi ngành nghề khoảng 2.100 tiết lý thuyết và 2.500 tiết thực hành và thời gian để học nghề trung bình khoảng từ 3 đến 4 năm tùy theo từng ngành nghề. Sau khi tốt nghiệp, nước Đức sẽ ký hợp đồng cho học viên được ở lại làm việc. Sau 2 năm sẽ được ký ở lại lâu dài.
Các bạn trẻ có nhu cầu du học nghề tại Đức nghe tư vấn. |
Trước câu hỏi của một bạn trẻ, ông Quân cũng cho biết nước Đức cho phép việc học viện đi làm thêm tuy nhiên có giới hạn quy định. Tuy nhiên, ông Quân cho hay các bạn trẻ đừng quá mải tranh thủ kiếm tiền rồi để phải thi trượt và thi lại. “Các bạn trẻ thường muốn kiếm thêm một chút tiền kinh phí để chi cho thoải mái hơn. Nhưng cần nhớ nếu mình để bị chậm thời gian ra trường thì cứ thêm ngày nào thì số tiền các bạn mất đi nhiều hơn ngần đó. Do đó điều cần nhất là cần học tốt để ra trường càng nhanh càng tốt. Việc đi làm thêm vẫn nên và cần, để học thêm, trau dồi khả năng ngoại ngữ và có cơ hội biết thêm, va chạm với cuộc sống”, ông Quân nói.
Thanh Hùng
- Cho rằng ngành Kinh tế không có nhiều thách thức, Cruze Howard - chàng sinh viên người Mỹ đã quyết tâm từ bỏ ngôi trường mình đang học để sang Việt Nam theo đuổi ngành Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo.
" alt="Trượt đại học, thí sinh vẫn có thể du học nghề tại Đức"/>
Đội hình ra sân
Man City: Steffen, Cancelo, Dias, Ake, Mendy, Fernandinho, Gundogan (Rodri 65'), Palmer (Bernardo Silva 74'), Mahrez, Edozie (Grealish 65'), Torres (Knight 74').
Leicester:Schmeichel; Pereira, Armatey, Soyuncu, Bertrand (Thomas 79'); Ndidi, Tielemans (Soumare 71'), Maddison, Barnes (Iheanacho 79'); Vardy (Albrighton 71'), Perez (Daka 71').
Bàn thắng:Iheanacho 89' (pen)
* An Nhi
" alt="Kết quả Man City 0"/>Trực tiếp bóng đá Nhật Bản vs Tây Ban Nha trong khuôn khổ vòng bán kết môn bóng đá nam Olympic Tokyo 2020, vào lúc 18h00 ngày 3/8.
" alt="Kèo bóng đá Nhật Bản vs Tây Ban Nha, bán kết Olympic 2020"/>